Nội dung
Ethereum Name Service (ENS) là gì? Những điều cần biết về ENS
Ethereum Name Service (ENS) được xem là một giải pháp đơn giản hóa các địa chỉ Ethereum, được quản lý của bởi tổ chức phi lợi nhuận True Names LTD tại Singapore.
Ethereum Name Service (ENS) là một dịch vụ cung cấp tên miền cho địa chỉ ví Ethereum, các hợp đồng thông minh, ứng dụng được xây dựng trên blockchain của Ethereum.
Địa chỉ của Ethereum là một chuỗi các chữ số và bắt đầu bằng ký tự ‘0x’. Do đó, hầu như các nhà đầu tư đều không thể nhớ được chúng. Ethereum Name Service sẽ đơn giản hóa các địa chỉ phức tạp thành một địa chỉ khác dễ nhớ hơn. Tức là người dùng có thể tạo một địa chỉ với cấu trúc “từ khóa mà người dùng muốn đặt” và hậu tố “.eth”.
Ví dụ: Cái tên “coinvn.eth” sẽ thay cho dãy số “0x123456…00” mà chúng ta thường dùng để gửi, nhận các token ERC-20.
ENS triển khai trên một hệ thống tên miền phân cấp tương tự như DNS gồm các tên miền (Domain) và tên miền phụ (Subdomain). Tuy nhiên, về cấu trúc của ENS sẽ khác biệt do được xây dựng trên blockchain của Ethereum.
Ethereum Name Service được xây dựng dựa trên các hợp đồng thông minh của Ethereum. Do đó, người dùng sử dụng ENS sẽ an tâm về khả năng bảo mật, sự riêng tư cũng như khả năng chống kiểm duyệt của nền tảng này.
ENS là dự án hoàn toàn phi tập trung và chủ sở hữu tên miền (Domain) sẽ toàn quyền kiểm soát tên miền phụ (Subdomain). Ngoài ra, ENS có thể tương tác với các hợp đồng thông minh và dự án trong hệ sinh thái của Ethereum.
Ethereum Name Service có 2 phần chính là ENS Registry và Resolvers, trong đó:
ENS Registry: Là Smart Contract chứa danh sách các tên miền chính và phụ. Mỗi tên miền chính và phụ đều lưu trữ 3 thông tin sau:
Chủ sở hữu của một tên miền có quyền:
Resolvers: Đây là nơi thực hiện việc chuyển đổi tên miền thành địa chỉ và trả lại địa chỉ ứng với tên miền của người đăng ký.
Về cơ bản, ENS chỉ là 2 hợp đồng thông minh. ENS registry sẽ ghi lại tất cả các tên miền chính, phụ cũng như thông tin chi tiết của chủ sở hữu và liên kết đến Resolvers. Như đã đề cập, ENS triển khai trên một hệ thống tên miền phân cấp tương tự như DNS gồm các tên miền chính và phụ. Qua đó, chủ sở hữu tên miền chính sẽ toàn quyền kiểm soát bất kỳ tên miền phụ nào. Như vậy, với việc sở hữu tên miền “coinvn.eth” thì chúng tôi có thể tạo tên miền phụ là “email.coinvn.eth”.
Các ví lưu trữ (Wallets)
ENS hiện hỗ trợ hơn 50 ví lưu trữ tiền mã hóa như: Coinbase, Rainbow, Trust Wallet, MyCrypto, Bitcoin.com Wallet, 1inch Wallet, AlphaWallet, MetaMask, Authereum…
Các ứng dụng (Apps)
ENS hiện hỗ trợ hơn 250 ứng dụng (Apps) phổ biến như: Uniswap, Etherscan, Showtime, The Graph, Aavegotchi, 1inch, 3Box Hub, 3F Mutual…
Các trình duyệt (Browsers)
ENS hiện hỗ trợ hơn 10 trình duyệt là Brave, Opera, Puma, Cloudflare, Status, eth.link, eth.limo…
Đội ngũ phát triển ENS
ENS được thành lập bởi Ethereum Foundation vào năm 2017. Sau đó, ENS tách ra thành một đơn vị hoạt động độc lập với sự quản lý của tổ chức phi lợi nhuận True Names LTD tại Singapore vào năm 2018.
Đội ngũ phát triển ENS gồm các thành viên như: Nick Johnson, Jeff Lau, Makoto Inoue, Rebecca Liebert, Dean Eigenmann, Jim McDonald, Kevin…
Các thành viên chủ chốt trong việc quản lý ENS root gồm có: Nick Johnson, Sergey Nazarov, Dan Finlay, Taylor Monahan, Aron Fischer, Jason Carver, Martin Swende.
Đơn vị hỗ trợ tài chính cho ENS đều là những cái tên quen thuộc trong thị trường tiền mã hóa bao gồm: Ethereum Foundation, Chainlink, Protocol Labs, Ethereum Classic Labs và Binance X.
Ethereum Name Service đã tạo ra một tổ chức DAO và phát hành token ENS để trao quyền quản lý dự án cho cộng đồng. Chủ sở hữu ENS sẽ có quyền đề xuất, đóng góp ý kiến giúp cho nhà phát triển xây dựng dự án Ethereum Name Service. Bên cạnh đó, họ cũng có thể kiểm soát quỹ từ kho bạc của cộng đồng DAO và nhận thêm phần thưởng trong tương lai.
Tổng cung của ENS là 100.000.000 token với địa chỉ Contract là “token.ensdao.eth”. Kế hoạch phân bổ token ENS được đội ngũ phát triển công bố như sau:
Cụ thể, Ethereum Name Service sẽ dùng 25% token ENS để Airdrop cho những người dùng đã đăng ký tên miền “.ETH” ở cấp độ 2. Bên cạnh đó, ENS còn dùng 25% tổng nguồn cung token ENS phân bổ cho đội ngũ cốt lõi tại True Names LTD, những người đóng góp ý kiến giúp dự án phát triển, 450 người tham gia Discord của ENS… Số token còn lại sẽ được phân bổ vào kho bạc của cộng đồng DAO.
Lưu ý: Trên thực tế ENS chỉ hiển thị tên miền là các chữ cái viết thường chẳng hạn như “coinvn.eth”, còn cách viết “.ETH” là để độc giả dễ theo dõi bài viết hơn.
Bước 1: Nhà đầu tư truy cập vào app.ens.domains và kết nối với ví Ethereum, chẳng hạn như MetaMask. Sau đó, nhà đầu tư nhập “Từ khóa mình muốn đặt” và hậu tố “.eth” để tiến hành đăng ký tên miền.
Lưu ý: Tên miền càng ngắn thì số tiền đăng ký mà nhà đầu tư phải trả càng lớn. Nhà đầu tư sẽ sử dụng ETH làm phương tiện thanh toán và chi phí đăng ký tên miền có mức giá như sau:
Bước 2: Tiếp theo, nhà đầu tư sử dụng nút “–” và “+” để chọn thời gian thuê tên miền (tối thiểu là một năm).
Bước 3: Sau đó, nhà đầu tư click vào “Request To Register” để yêu cầu đăng ký tên miền.
Bước 4: Hệ thống sẽ yêu cầu chờ khoảng 1 phút để tiến hành xác nhận.
Bước 5: Để hoàn tất đăng ký, nhà đầu tư cần click “Register” và chọn vào “Send“.
Lúc này giao diện sẽ hiện một dòng “Tx Pending” dưới góc phải màn hình. Sau khi hệ thống xác nhận xong, nhà đầu tư chọn mục “Manage Name” để liên kết địa chỉ cũ với tên miền ENS mới.
Bước 6: Tiếp theo, nhà đầu tư cuộn xuống và tìm đến phần Resolver. Tại đây, nhà đầu tư chọn mục “Use Public Resolver” và click vào “Save” để lưu lại các phần đã thay đổi.
Bước 7: Cuối cùng, nhà đầu tư chọn vào mục “Records” và dán địa chỉ Ethereum vào mục trống rồi chọn “Save”. Khi giao dịch được xác nhận, nhà đầu tư đã có thể bắt đầu nhận tiền mã hóa với tên miền ENS này.
Lưu ý: Khi đăng ký tên miền trên ENS, nhà đầu tư sẽ cần thanh toán một khoản tiền gồm phí Gas và phí thuê tên miền.
Trên đây là toàn bộ thông tin về dự án Ethereum Name Service và hướng dẫn cách tạo tên miền trên ENS. Hiện tại, ENS đã tích hợp với các tên miền của DNS. Qua đó, chủ sở hữu Website với tiền miền trên DNS có thể sử dụng tên đó trên ENS. Tức là “coinvn.com” có thể được liên kết với “coinvn.eth” và người dùng có thể truy cập xem nội trên trang chính thức của Coinvn thông qua “coinvn.eth”.