Tổng quan hệ sinh thái Polkadot

Vào ngày 17/12/2021, 5 năm kể từ khi thành lập, Polkadot đã thành công trong việc ra mắt nhiều giai đoạn với sự góp mặt của các parachain đầu tiên.

10629Total views
Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 1
Tổng quan hệ sinh thái Polkadot

Các parachain đã chính thức hoạt động

Hiện các parachain đã đi vào hoạt động và người dùng cuối cũng bắt đầu giao dịch trên Polkadot.

Vậy parachain là gì? Mỗi parachain là một Layer-1 có khả năng tùy chỉnh cao, dành riêng cho ứng dụng được phát triển bằng Blockchain Development Framework Substrate của Polkadot. Parachain có nền kinh tế, token, token quản trị và người dùng tương tự như Layer-1 kế thừa. Tuy nhiên, không giống như Layer-1 kế thừa, parachain không bị cô lập. Thay vào đó, nó được kết nối với Relay Chain – thành phần kỹ thuật chính của Polkadot.

Relay Chain là gì? Relay Chain được biết đến là hạt nhân của Polkadot. Đây là chuỗi cơ sở Layer-0 chứa tất cả trình xác thực và chịu trách nhiệm bảo mật, quản lý và kết nối các parachain. Ngoài quản trị Relay Chain, các parachain cũng có quản trị chủ quyền. Relay Chain có thể hỗ trợ ước tính khoảng 100 đến 250 parachain. Giới hạn parachain chủ yếu được thúc đẩy bởi chi phí liên quan đến việc mở rộng quy mô truyền thông điệp chuỗi chéo (XCMP) của Polkadot. Đồng thời tuân thủ tỷ lệ trình xác thực trên parachain tối ưu 10:1 để duy trì phân cấp và chất lượng hiệu suất.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 2

Vậy thì token Polkadot (DOT) có tác dụng gì? Token gốc DOT của Polkadot là một token tiện ích được sử dụng để tham gia quản trị, làm phí giao dịch, bảo mật thông qua staking và liên kết các vị trí parachain. Kể từ tháng 03/2022, DOT là tài sản được nắm giữ phổ biến nhất trong số các quỹ tiền mã hóa. 

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 3

Ngoài nguồn vốn từ các quỹ đầu tư, kiến ​​trúc độc đáo của Polkadot kết hợp với tính linh hoạt của Substrate đã thu hút được lượng lớn cộng đồng nhà phát triển. Có thể xem đây là thành quả lao động của các nhà phát triển khi đưa Polkadot đến gần hơn với công chúng. Trong báo cáo này, Coinvn sẽ đi sâu vào 11 parachain đầu tiên của Polkadot.

Tổng quan về hệ sinh thái – 11 parachain đầu tiên

Như đã nói ở trên, Relay Chain có thể hỗ trợ khoảng 100 đến 250 parachain. Để một parachain có quyền truy cập vào vô số lợi ích do Relay Chain cung cấp, nó phải giành chiến thắng trong phiên đấu giá kiểu nến (candle-style) cho một vị trí parachain bằng cách liên kết nhiều DOT nhất.

Các parachain tiềm năng huy động DOT, thông thường là qua cộng đồng của họ, để đổi lấy các token gốc. Vào các thời điểm ngẫu nhiên trong phiên đấu giá nến, parachain có lượng DOT được gửi vào nhiều nhất sẽ giành được vị trí. Khi kết thúc thời gian thuê, lượng DOT của người cho vay sẽ được trả lại (và họ giữ lại token parachain).

Sau 11 phiên đấu giá, 126 triệu DOT (11% tổng nguồn cung, trị giá 2,1 tỷ USD) đã được đóng góp cho các dự án. Nhóm người chiến thắng đầu tiên (đấu giá từ 1–5) đã được chuyển đến Polkadot vào ngày 17/12/2021. Nhóm người chiến thắng thứ hai (đấu giá từ 6–11) được chuyển đến Polkadot vào ngày 11/03/2022. Mỗi dự án chiến thắng đều mang lại chức năng và các trường hợp sử dụng cho hệ sinh thái Polkadot.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 4
Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 5

Acala

Acala đã thắng cuộc đấu giá đầu tiên của Polkadot với 32.515.980 DOT được huy động. Acala là một mạng lưới tài chính phi tập trung được xây dựng trên Polkadot, cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái Stablecoin aUSD. Theo đó, Acala sở hữu bộ chức năng tài chính tập trung xung quanh aUSD, cụ thể như sau:

Acala Dollar (aUSD)

Acala Dollar (aUSD) là Stablecoin được tạo ra bởi giao thức Honzon – một cơ chế lấy cảm hứng từ MakerDAO (DAI). Người dùng sẽ kiếm được aUSD bằng cách tạo vị thế nợ được thế chấp quá mức với các tài sản dự trữ được phê duyệt như DOT, LDOT và ACA. Đội ngũ dự án có kế hoạch mở rộng tài sản thế chấp sang BTC, ETH và token gốc của các parachain khác. Acala cùng với 9 nhóm Polkadot parachain ban đầu và một số quỹ đầu tư mạo hiểm đã khởi động quỹ hệ sinh thái trị giá 250 triệu đô la Mỹ. Tính đến ngày 08/03/2022, đã có hơn 6,17 triệu aUSD được phát hành.

Liquid Staking (L-Token)

Acala tự hào khi sở hữu chức năng Liquid Staking thông qua giao thức Homa. Người dùng có thể staking token và nhận được token L (ví dụ: LDOT) đại diện cho tài sản skating chính cộng với lợi nhuận đặt cược liên tục tích lũy. L-Token có thể truy cập được dưới dạng token theo tiêu chuẩn ERC-20 và Substrate. Bên cạnh đó, nó còn được sử dụng trên các giao thức DeFi của Acala.

AcalaSwap

AcalaSwap là một AMM DEX hỗ trợ token theo tiêu chuẩn ERC-20. AcalaSwap hiện đang tổ chức sự kiện khởi động thanh khoản để kỷ niệm ngày đầu tiên ra mắt thị trường. Người dùng có thể trả phí gas trên AcalaSwap bằng bất kỳ token nào. 

Token Acala – ACA

Token Acala (ACA) là một token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản trị, làm phí giao dịch và khuyến khích các nút đối chiếu Acala.

Ngoài ra, Acala còn có quan hệ đối tác với Acala EVM+ và kỳ lân trong giới Fintech – Current. Qua đó cho phép khả năng kết hợp toàn bộ EVM và Substrate. Tính đến đầu tháng 03/2022, Acala đang có tổng giá trị tài sản bị khóa đạt 528 triệu USD. 

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 6
Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 7

Moonbeam

Moonbeam đã thắng cuộc đấu giá thứ hai của Polkadot với 35.759.931 DOT được huy động. Moonbeam là nền tảng hợp đồng thông minh chuỗi chéo, tương thích với EVM. Moonbeam cho phép nhà phát triển chuyển các dự án mà không có quá nhiều thay đổi trong mã code. Bên cạnh đó, Moonbeam cũng cung cấp môi trường thân thiện với nhà phát triển để khởi chạy các dự án mới. Cụ thể như sau:

Ethereum-Style Unified Accounts

Bất kỳ parachain nào cũng có thể triển khai EVM bằng cách kích hoạt Frontier pallet do Parity và Moonbeam thiết kế. Tuy nhiên, parachain khi triển khai EVM sẽ yêu cầu người dùng có khóa riêng cho cả tài khoản EVM và Substrate. Moonbeam sẽ cung cấp tài khoản hợp nhất (Unified Accounts). Sau đó người dùng chỉ cần một khóa riêng (khóa kiểu EVM) để tương tác với EVM và Substrate. Chức năng Unified Accounts cho phép người dùng sử dụng tài khoản hiện có của họ trên Moonbeam và ví MetaMask.

XC-20 Assets

Moonbeam đã giới thiệu token theo tiêu chuẩn XC-20, một lớp token mới cung cấp khả năng tương tác với gốc của các tài sản dựa trên Substrate. Đồng thời cho phép người dùng và nhà phát triển tương tác thông qua giao diện ERC-20 quen thuộc.

Moonbeam Token – GLMR

Token Moonbeam (GLMR) là token tiện ích và quản trị, được sử dụng để tham gia quản trị và giao dịch (80% được đốt và 20% được phân bổ cho kho bạc trên mạng lưới). Đồng thời khuyến khích các nút đối chiếu Moonbeam và hỗ trợ đo lường phí gas của việc thực hiện hợp đồng thông minh.

Tính đến đầu tháng 03/2022, Moonbeam đang có tổng giá trị tài sản bị khóa đạt 141 triệu USD với một hệ sinh thái phát triển mạnh mẽ. Moonbeam đang lên kế hoạch hỗ trợ nhiều dự án mới bằng các chương trình tài trợ và tiền thưởng.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 8

Astar Network

Astar Network đã thắng cuộc đấu giá thứ ba của Polkadot với 10.333.552 DOT được huy động. Astar là nền tảng hợp đồng thông minh đa chuỗi hỗ trợ WebAssembly (WASM) và EVM. Astar cung cấp nhiều giải pháp cho các nhà phát triển để xây dựng hợp đồng thông minh nhanh chóng. 

Cross-Virtual Machine (X-VM)

Ngày nay, các máy ảo thường xuyên bị ngắt kết nối và gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp với nhau. Để hợp nhất các công cụ hợp đồng thông minh, Astar đang phát triển Máy ảo chéo (X-VM), cho phép các hợp đồng thông minh thực hiện cuộc gọi và đọc dữ liệu lưu trữ từ máy ảo cũng như ngôn ngữ khác nhau.

ZK Solutions

Astar đã và đang phát triển các giải pháp mở rộng quy mô ZK. Trong tương lai gần, Astar sẽ thực hiện  Zk plonk pallet (plonk được gọi là zk-SNARK đa năng).

Dapp Staking

Khi xây dựng ứng dụng, các nhà phát triển thường phải đối mặt với nhiều khoản phí. Dapp Staking là một cơ chế phần thưởng dành cho nhà phát triển hoặc quản trị viên của các hợp đồng thông minh. Phần thưởng đặt cược Astar được gửi đến các nhà phát triển ứng dụng dựa trên mô hình phần thưởng động. Cuối cùng, Astar sẽ phân bổ 50% phần thưởng staking cho các nhà phát triển. Bên cạnh đó, Astar cũng có kế hoạch giới thiệu chức năng cho phép nhà phát triển tài trợ dự án của họ trực tiếp từ những người ủng hộ.

Astar Token – ASTR

Token Astar (ASTR) là một token tiện ích và quản trị, được sử dụng để tham gia quản trị, phí giao dịch và khuyến khích các nút đối chiếu Astar. Đồng thời có thể đặt cược Dapp và hỗ trợ ứng dụng Layer-2. 

Ngoài ra, Astar còn đang hỗ trợ DEX lớn nhất theo tổng giá trị tài sản bị khóa của Polkadot là ArthSwap. Theo đó, dự án này đã huy động được hơn 22 triệu USD trong vòng gọi vốn do Polychain dẫn đầu. Tính đến đầu tháng 03/2022, TVL của Astar đã đạt mức 386 triệu USD. Astar có kế hoạch kết nối với Cosmos và thêm một loạt các chức năng bổ sung khác.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 9
Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 10

Parallel Finance

Parallel Finance đã thắng cuộc đấu giá thứ tư của Polkadot với 10.751.519 DOT được huy động (79% được huy động thông qua nền tảng cho vay đấu giá Parallel). Parallel là nền tảng DeFi có một số chức năng như sau :

Money Market

Giao thức thị trường tiền tệ phi tập trung của Parallel cung cấp chức năng cho vay, đi vay và đặt cọc. Người dùng chọn đặt cược có thể tham gia stake bằng đòn bẩy. Staking bằng đòn bẩy cho phép người dùng cho vay và stake đồng thời, do đó kiếm được lợi tức gấp đôi. Khi người dùng đặt cược vào DOT, họ sẽ nhận được một token phái sinh thanh khoản xDOT. Theo đó, xDOT có thể được cho vay trở lại Parallel để nhận khoản phí cho vay ngoài lợi suất đặt cược hiện tại. Người dùng có thể chọn vay thêm xDOT để tăng đòn bẩy. Nền tảng Parallel Finance chọn theo thuật toán các nút hoạt động cao nhất để tối đa hóa lợi nhuận staking.

Auction Loan Platform

Auction Loan Platform được biết đến là nền tảng cho vay đấu giá có thể huy động DOT cho các parachain tiềm năng. Những người đóng góp được khuyến khích cho vay DOT của họ thông qua nền tảng cho vay đấu giá vì họ nhận được thêm tiền thưởng từ cả chương trình Parallel và parachain tương lai. Đồng thời có thể duy trì tính thanh khoản thông qua một Liquid Staking Derivative cDOT. cDOT có thể được sử dụng trên các giao thức DeFi của Parallel.

Token Parallel – PARA

Token Parallel (PARA) là token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản trị, phí giao dịch, khuyến khích các nút đối chiếu Parallel và được đặt trong module bảo mật.

Ngoài ra, Parallel có kế hoạch phát hành AMM có chức năng hoán đổi mã, ví đa chuỗi và một loạt các chức năng bổ sung. Tính đến đầu tháng 03/2022, nền tảng cho vay đấu giá Parallel đã huy động được 553 triệu USD, chiếm 22% thị phần.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 11
Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 12

Clover Finance

Clover Finance đã thắng cuộc đấu giá thứ năm của Polkadot với 9.752.487 DOT được huy động. Clover là một nền tảng cơ sở hạ tầng chuỗi chéo tương thích với EVM nhằm cung cấp công cụ cho nhà phát triển, dua đó hỗ trợ di chuyển và mở rộng ứng dụng của họ. Clover có một bộ sản phẩm bao gồm:

Universal Cross-Chain

Clover có nhiều cách triển khai ví khác nhau để tương tác với các ứng dụng trên chuỗi, dựa trên Substrate trên Polkadot, Kusama, chuỗi EVM và Solana. Người dùng có thể gửi, nhận, wrap và unwrap nội dung chuỗi chéo trên các mạng khác nhau mà không cần điều hướng giữa chúng (tương tự như Zapper).

Clover Wallet

Ví Clover là một ví chuỗi chéo và không giám sát. Đồng thời có thể giúp người dùng quản lý, theo dõi và tương tác với tài sản trên các chuỗi dựa trên substrate trên Polkadot, Kusama, chuỗi EVM và Solana. Clover Wallet có sẵn trên thiết bị di động, tiện ích mở rộng và web.

Clover Cross-Chain Explorer

Clover Cross-Chain Explorer là trình khám phá chuỗi chuỗi chéo cung cấp chỉ mục đa chuỗi dựa trên Substrate trên Polkadot, Kusama, chuỗi EVM và Solana. Người dùng có thể tìm kiếm thông tin các blockchain, giao dịch và tài khoản.

Clover Token – CLV

Token Clover (CLV) là một token tiện ích và quản trị, được sử dụng để tham gia quản trị, phí giao dịch, khuyến khích các nút đối chiếu Clover và quản lý ngân quỹ.

Ngoài ra, Clover có kế hoạch phát hành một cầu nối xuyên chuỗi, API dịch vụ đám mây và phân phối lại phí gas với các nhà phát triển. Đồng thời nâng cao trải nghiệm người dùng bằng các không tính phí gas và phí dựa trên danh tính để giảm giá cho người dùng uy tín.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 13

Efinity

Efinity đã thắng trong cuộc đấu giá thứ sáu của Polkadot với 7.695.377 DOT được huy động. Efinity là một blockchain được xây dựng nhằm mục đích phát triển NFT do đội ngũ Enjin phát triển. Theo đó, Efinity có thể hỗ trợ NFT từ bất kỳ blockchain nào.

Token Standard

Efinity đang giới thiệu tiêu chuẩn mới cho các token chuỗi chéo có thể tương tác. Nó có khả năng tương thích với dây chuyền dựa trên Substrate Polkadot, Kusama, ERC-20, ERC-1155, ERC-721… 

Fuel Tanks

Fuel Tanks được sử dụng hoàn toàn cho phí giao dịch. Các nhà phát triển gửi EFI vào các Fuel Tanks của họ để trợ cấp chi phí cho người dùng/ người chơi.

Discrete Accounts

Discrete Accounts cho phép người dùng dễ dàng tham gia mà không yêu cầu họ phải có ví điện tử. Các vật phẩm trên mạng lưới có thể được đặt trong ví của người chơi và do nhà phát triển kiểm soát.

NFT.io Marketplace

Efinity và Enjin đang phát triển thị trường NFT mới có tên là NFT.io, dự kiến ​​sẽ hoàn thiện phiên bản beta vào tháng 03/2022. NFT.io là thị trường NFT chuỗi chéo cung cấp các cơ chế khám phá giá mới lạ thông qua Efinity.

EFI

Token Efinity (EFI) là token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản trị, phí giao dịch, tạo điều kiện thanh khoản và thưởng cho người tham gia mạng. Đồng thời có thể cấp vốn cho fuel tanks và tăng giới hạn giao dịch trên chuỗi Enjin’s JumpNet EVM.

Ngoài ra, Efinity dự kiến sẽ tung ra các tính năng mới thân thiện với người dùng và tận dụng cơ sở hạ tầng hiện có của Enjin. Hơn 100 dự án đã cam kết xây dựng các ứng dụng và trò chơi trên Efinity và Enjin.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 14

Composable Finance

Composable Finance đã thắng cuộc đấu giá lần thứ bảy của Polkadot với 6.075.487 DOT được huy động. Composable là một nền tảng cơ sở hạ tầng DeFi được thiết kế với khả năng tương tác chuỗi chéo. Composable đang xây dựng hệ thống kỹ thuật toàn diện và được trình bày chi tiết ở phần dưới đây.

Cross-Chain Virtual Machine (X-VM)

Máy ảo chuỗi chéo (XCVM) là máy ảo cung cấp môi trường cho nhà phát triển chạy các chức năng của hợp đồng thông minh xuyên chuỗi. XCVM kết nối substrate với các mạng khác thông qua lớp khả dụng đổi mới. Máy ảo chuỗi chéo xác định tuyến đường tối ưu cho các hướng dẫn sử dụng lớp định tuyến ( Routing Layer).

Mosaic

Mosaic là lớp khả dụng chuyển giao chuỗi chéo được tích hợp với các chuỗi tương thích với EVM, bao gồm: Ethereum, Arbitrum, Avalanche, Polygon, Fantom, Moonriver… Mosaic đảm bảo chuyển giao dự báo thanh khoản, tái cân bằng kho thanh khoản và cộng đồng chạy bot thanh khoản. Các nhà phát triển có thể xây dựng sản phẩm với Mosaic bằng cách sử dụng SDK Mosaic.

Mural

Mural tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao chuỗi chéo của NFT khi tận dụng Mosaic.

Composable Token – LAYR

Token Composable (LAYR) là một token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản lý, phí giao dịch và khuyến khích các nút đối chiếu có thể sử dụng.

Ngoài ra, Composable được nhắc đến trong báo cáo hàng năm của Electric Capital vì sự gia tăng ngày càng nhiều của nhà phát triển. Bạn có thể xem qua lộ trình của Composable để nắm rõ hơn hướng đi của nhà phát triển.   

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 15

Centrifuge

Centrifuge đã thắng cuộc đấu giá thứ tám của Polkadot với 5.435.161 DOT được huy động. Centrifuge mang tài sản trong thế giới thực cho không gian DeFi để giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp nhỏ. Đồng thời cung cấp cho các nhà đầu tư DeFi một nguồn lợi nhuận ổn định, không liên quan đến thị trường tiền mã hóa. Dự án tận dụng hệ thống kỹ thuật đa hướng với những đặc điểm cụ thể như sau. 

Peer-to-Peer Network

Mạng ngang hàng của Centrifuge cung cấp phương pháp an toàn để tạo, trao đổi và xác minh dữ liệu nội dung giữa các cộng tác viên. Đồng thời mã hóa nội dung thành NFT. Người tạo tài sản có thể chia sẻ chọn lọc thông tin chi tiết về tài sản với nhà cung cấp dịch vụ – những người có thể đánh giá dữ liệu và đóng góp thông tin cho NFT được đúc. Nguồn gốc dữ liệu có thể được xác minh bằng cách sử dụng chữ ký mật mã.

Tinlake

Tinlake là ứng dụng hoạt động như một thị trường mở cho các tài sản trong thế giới thực. Các doanh nghiệp mã hóa tài sản tài chính của họ thành NFT và sử dụng NFT làm tài sản thế chấp trong nhóm Tinlake. Người dùng có quyền truy cập vào tất cả các nhóm và đầu tư DAI vào nhóm mà họ lựa chọn. Mỗi nhóm chứa hai đợt với các mức độ rick-reward khác nhau.

Centrifuge Token – CFG

Token Centrifuge (CFG) là một token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản trị, phí giao dịch, khuyến khích các nút máy đối chiếu ly tâm và thưởng cho những người tham gia mạng.

Ngoài ra, Centrifuge tận dụng khuôn khổ pháp lý và thương mại hiện có để tài trợ an toàn cho các tài sản trong thế giới thực. Tính đến đầu tháng 03/2022, TVL của Centrifuge đã đạt mức 76 triệu USD.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 16
Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 17

Hydra

HydraDX đã thắng cuộc đấu giá thứ chín của Polkadot với 2.462.543 DOT được huy động. HydraDX là giao thức thanh khoản xuyên chuỗi giúp giảm sự phân mảnh thanh khoản bằng cách chứa nhiều tài sản tiền mã hóa vào một nhóm giao dịch duy nhất.

Omnipool

HydraDX Omnipool là một pool thanh khoản phục vụ tất cả tài sản. Mọi giao dịch trong Omnipool được tính bằng LERNA (LRNA). Điều đó có nghĩa là LRNA cho phép các tài sản được định giá với nhau. Số lượng LRNA có sẵn trong pool dao động liên quan đến tổng tính thanh khoản. Khi tính thanh khoản được thêm vào LRNA được đúc và khi tính thanh khoản bị loại bỏ, LRNA sẽ bị đốt cháy. 

Vì Omnipool tạo ra LRNA để phù hợp với mọi bổ sung của tính thanh khoản, các LP có thể cung cấp tính thanh khoản cho bất kỳ tài sản nào họ muốn. Đồng thời tích lũy phí giao dịch bất cứ khi nào các tài sản đó được mua từ các pool.

HydraDX Token – HDX

Token HydraDX (HDX) là một token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản trị và ổn định giá trị LRNA.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 18

Interlay

Interlay đã thắng cuộc đấu giá thứ mười của Polkadot với 2.751.954 DOT được huy động. Interlay có sứ mệnh mang Bitcoin đến bất kỳ blockchain nào.

InterBTC

InterBTC là một phái sinh gắn với giá trị của BTC, được thế chấp hoàn toàn và có thể tương tác. Để khai thác interBTC, người dùng khóa BTC của họ trong một vault. Vault này có thể là một kho tiền hiện có hoặc một nơi mà chủ sở hữu BTC muốn tạo ra. 

Tất cả các vault đều được thế chấp quá mức bằng một tài sản cụ thể. Tài sản được thế chấp quá mức đóng vai trò như bảo hiểm khi có tình huống xấu xảy ra trong kho tiền. Trường hợp phát sinh tình huống xấu, những người gửi tiền BTC sẽ được hoàn trả bằng tài sản thế chấp đã cắt với mức phí bảo hiểm. Các vault đầu tiên sẽ được thế chấp với DOT.

InterBTC v. Competitors

InterBTC là một phái sinh được gắn với giá trị của BTC và phi tập trung. Bất kỳ ai cũng có thể trở thành vault trong InterBTC (phi tập trung). Vault không thể ngăn người dùng khai thác InterBTC cũng như vault có thể khóa tài sản thế chấp bằng các tài sản khác nhau. Nếu BTC bị mất hoặc bị đánh cắp, người dùng sẽ được hoàn trả bằng tài sản thế chấp với tỷ lệ có lợi.

Interlay Token – INTR

Token Interlay (INTR) là một token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản trị, phí giao dịch và khuyến khích các nút đối chiếu Interlay. Nhóm có kế hoạch tích hợp chặt chẽ INTR vào interBTC để kích hoạt tính năng cao cấp với tỷ lệ tốt hơn và phạm vi bảo hiểm cao hơn.

Ngoài ra, Interlay còn dự kiến triển khai thêm tài sản thế chấp vault mới và kết nối với các blockchain khác, bao gồm Ethereum, Cosmos và Solana. Interlay đang hướng tới mục tiêu trở thành một ngân hàng Bitcoin phi tập trung cho phép các vault sử dụng lại BTC được lưu ký và ký quỹ thế chấp cho các sản phẩm tài chính có cấu trúc.

Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 19
Tong quan he sinh thai Polkadot - anh 20

Nodle

Nodle đã thắng cuộc đấu giá lần thứ 11 của Polkadot với 2.475.528 DOT được huy động. Nodle là một mạng không dây phi tập trung cung cấp kết nối an toàn, chi phí thấp và tính thanh khoản dữ liệu cho các thiết bị IOT. Mạng Nodle sử dụng Bluetooth Low Energy (BLE) thông qua hàng triệu điện thoại thông minh và bộ định tuyến. Qua đó cho phép các doanh nghiệp và thành phố thông minh kết nối thiết bị IoT với Internet cùng chi phí thấp, trong khi vẫn duy trì sự riêng tư và bảo mật.

Nodle Cash App

Nodle Cash App là một ứng dụng di động cho phép người dùng kết nối với mạng Nodle, được gọi là Citizens Network. Sau khi ứng dụng được tải xuống, người dùng phải bật Bluetooth và dịch vụ định vị trong cài đặt của điện thoại. Ứng dụng Nodle Cash sẽ phát hiện các cảm biến, thiết bị thông minh và kết nối ẩn danh với chúng. Đối với dịch vụ được cung cấp, người dùng ứng dụng nhận được Nodle Cash, còn được gọi là token NODL.

Nodle Token – NODL

Token Nodle (NODL) còn được gọi là Nodle Cash, là một token tiện ích và quản trị được sử dụng để tham gia quản trị, làm phí giao dịch. Đồng thời làm phần thưởng cho những người tham gia mạng Nodle và khuyến khích các nút đối chiếu Nodle. NODL được phân phối sáu giây một lần cho những người tham gia Nodle Network.

Ngoài ra, mạng Nodle có 5 triệu điện thoại thông minh hoạt động hàng ngày với 30 triệu thiết bị IoT, di chuyển khoảng 100 GB dữ liệu trên hơn 100 quốc gia hàng ngày.

Kết luận

Trong tương lai, Polkadot có 30 cuộc đấu giá vị trí mới được lên lịch đến hết tháng 02/2023. Qua đó nâng tổng số cuộc đấu giá Parachain lên 41. Theo đó,  nhiệm vụ kỹ thuật quan trọng nhất trong thời gian này sẽ là xây dựng định dạng nhắn tin đồng thuận chéo (XCM) của Polkadot. 

Những ngày trở lại đây, một phiên bản light client – HRMP đang được thử nghiệm trên Kusama. Nguyên lý cốt lõi trong đề xuất giá trị của Polkadot là đảm bảo triển khai thành công XCM, cho phép giao tiếp đa phương thức trôi chảy. Polkadot sẽ tiếp tục xây dựng kiến ​​trúc module độc đáo và tạo ra một cú hích đáng kể cho thị trường tiền mã hóa trong năm 2022.